LỜI GIỚI THIỆU :
Ngày 22 tháng 6 năm 1967, Thánh Giáo hoàng Phaolô VI ban hành Tông hiến “Qui Dei benignitate”( Nhờ lòng nhân từ của Thiên Chúa ) thiết lập Giáo phận Ban Mê Thuột gồm 3 tỉnh: Đăklăk (Gp Kontum), Quảng Đức và Phước Long (Gp Đà Lạt). Đồng thời, cũng vào ngày hôm ấy, qua Tông sắc “Qui omnium Catholicae”, ngài đã bổ nhiệm Linh mục Phêrô Nguyễn Huy Mai, làm Giám mục tiên khởi Giáo phận Ban Mê Thuột. Đức Cha cố Phêrô sinh ngày 03.07.1913; TPLM ngày 29.06.1941; Lễ Tấn phong GM ngày 15.08.1967 tại Vương cung Thánh đường Sàigòn và Lễ nhậm chức tại Nhà thờ Chính tòa Ban Mê Thuột ngày 22.08.1967; Qua đời ngày 04.08.1990)
KHÁI QUÁT DANH XƯNG VÀ TÊN GỌI CHỨC VỤ :
+ Từ năm 1956–1957, vào giai đoạn đầu mới thành lập Trại Định cư Châu Sơn, nhằm tiếp nối chức vụ ngoài Giáo xứ Thọ Ninh, nên phần việc điều hành xứ đạo do Cố PX.Trần Nghi đảm trách.
+ Từ năm 1957 cho đến năm 1972 ( là năm Đức Cha cố Phêrô Nguyễn Huy Mai ban hành Quy chế Giáo xứ). Giai đoạn nầy, Giáo xứ đều bầu một Ban Điều hành gọi là BAN HÀNH GIÁO XỨ, với các chức danh là Trưởng ban, Phó ban và các thành viên phụ trách chuyên môn, nhằm đại diện cho Giáo dân để điều hành các việc đạo đức và sinh hoạt Giáo xứ.
+ Từ năm 1972, áp dụng theo “Quy chế Giáo xứ” của Giáo phận, danh xưng được đổi thành HỘI ĐỒNG GIÁO XỨ, với các chức danh là Chủ tịch, Đệ nhất và đệ nhị Phó Chủ tịch, cùng các thành viên phụ trách chuyên môn.
+ Tùy nhu cầu mục vụ Giáo xứ theo từng thời điểm, nên nhân sự BTV.HĐGX còn dao động từ 11 người ( NK 1972–1976); 07 người ( NK 1976–1978); 05 người (NK 1978–1982); 06 người (NK 1982–1987) và 05 người ( NK 1987–1991).
+ Từ năm 1991 cho đến năm 2016, trong 06 Nhiệm kỳ HĐGX nầy, nhân sự BTV ổn định gồm 07 người.
+ Thông thường, BTV,HĐGX có Nhiệm kỳ 04 năm. Riêng Nhiệm kỳ thứ 14 (2007–2012) có thời gian 5 năm nhằm phù hợp với quy định mới của Giáo phận trong công tác thường huấn (nên toàn thể các Giáo xứ & Giáo họ Biệt lập trong Giáo phận đồng loạt bầu BTV.HĐGX trong năm 2012 với Nhiệm kỳ 04 năm).
+ Từ ngày 01 tháng 8 năm 2016, Bản tu chính Quy chế Giáo xứ do Đức Cha Vinh Sơn Nguyễn Văn Bản công bố, nhân sự chính thức của BTV gồm 06 người và điều chỉnh hai chức danh :
- Phó Chủ tịch I ( I PCT ) thành PCT Nội vụ (Cộng tác với Chủ tịch; điều hành khi Chủ tịch vắng mặt; phối hợp các Sinh hoạt Mục vụ Giáo xứ và Giáo họ; đặc trách các Ban chuyên môn, các Đoàn thể và Phong trào).
- Phó Chủ tịch II ( II PCT ) thành PCT Ngoại vụ (Cộng tác với Chủ tịch; phối hợp các Sinh hoạt thuộc lãnh vực Bác ái xã hội và Loan báo Tin Mừng; phụ trách liên lạc với bên ngoài Giáo xứ, Giáo họ và các Tôn giáo bạn).
Kể từ ngày thành lập (1956) cho đến tuổi 67 (2023), Giáo xứ Châu Sơn đã có 17 NHIỆM KỲ BAN THƯỜNG VỤ HỘI ĐỒNG GIÁO XỨ.
THỜI KỲ LẬP TRẠI
NHIỆM KỲ 1 : 1957–1960
Tên gọi giai đoạn này là Ban Hành giáo
1.Trưởng ban: Phaolô Nguyễn Tân
2.Phó ban: Phêrô Nguyễn Tuệ
3.Thủ quỹ: Rôsa Trần Thị Đức
4.Thư ký: GB Nguyễn Văn Quảng
NHIỆM KỲ 2 : 1960–1964
1.Trưởng ban: GB Trần Đình Hóa
2.Thư ký: Giuse Vương Đình Châu
3.Thủ quỹ: Rôsa Trần Thị Đức
4.Phụng vụ: Antôn Ngô Văn Đức
NHIỆM KỲ 3 : 1964–1968
1.Trưởng ban: GB Trần Đình Hóa
2.Thư ký: Giuse Vương Đình Châu
3.Thủ quỹ: Rôsa Trần Thị Đức
4.Phụng vụ: Antôn Ngô Văn Đức
NHIỆM KỲ 4 : 1968–1972
1.Trưởng ban: Fx Trần Ngọc Phong
2.Phó ban: Phêrô Nguyễn Văn Thục
3.Thư ký: GB Bùi Văn Tuyên
4.Thủ quỹ: Rôsa Trần Thị Đức
5.Phụng vụ: Antôn Ngô Văn Đức
NHIỆM KỲ 5 : 1972–1976
Tên gọi từ thời kỳ này là HỘI ĐỒNG GIÁO XỨ
1.Chủ tịch: Fx Trần Ngọc Phong
2.Phó Chủ tịch 1: Phaolô Nguyễn Văn Lan
3.Phó Chủ tịch 2: GB Đoàn Sĩ Châu
4.Thủ quỹ: Rôsa Trần Thị Đức
5.Phụng vụ: Giuse Nguyễn Đình Thái
6.UV Truyền thông Xã hội: Đa minh Nguyễn Tiến Nho
7.UV Công Giáo Tiến Hành: GB Trần Ngọc Hân
8.UV Công Lý Hòa Bình: GB Nguyễn Đình Hiệp
9.UV : Augustino Trần Xuân Mai
10.UV Kiến Thiết: Fx Trần Văn Công
11UV Tài Chính: Giuse Hà Huy Việt
NHIỆM KỲ 6 : 1976–1978
1.Chủ tịch: Giacôbê Đoàn Ái Hảo
2.Phó Chủ tịch 1: Phêrô Trần Đông
3.Phó Chủ tịch 2: Phêrô Trần Trúc
4.Thư ký: Phaolô Trần Vinh Thi
5.UV Tài chính: Giuse Trần Lục
6.Thủ quỹ: GB Phạm Quang Thúy
7.Phụng vụ – Huấn giáo: Giuse Nguyễn Đình Thái
NHIỆM KỲ 7 : 1978–1982
1.Chủ tịch: Phêrô Nguyễn Đức Điểm
2.Phó Chủ tịch 1 Phụng vụ: Giacôbê Nguyễn Kim Vinh
3.Phó Chủ tịch 2 Huấn giáo: GB Nguyễn Công Đoàn
4.Thủ quỹ – Tài chính: Giuse Hoàng Minh Phụng
5.Thư ký: GB Nguyễn Hồng
NHIỆM KỲ 8 : 1982–1987
1.Chủ tịch: Phêrô Nguyễn Đức Điểm
2.Phó Chủ tịch 1 Phụng vụ: Giacôbê Nguyễn Kim Vinh
3.Phó Chủ tịch 2 Huấn giáo: GB Nguyễn Công Đoàn
4.Huấn giáo: Phêrô Maria Trần Văn Lan
5.Thư ký: Phêrô Trần Đình Bát
6.Thủ quỹ – Tài chính: Giuse Hoàng Minh Phụng
NHIỆM KỲ 9 : 1987–1991
1.Chủ tịch: Giuse Hoàng Thế Minh
2.Phó Chủ tịch 1 Phụng vụ: GB Nguyễn Ngọc Minh
3.Phó Chủ tịch 2 Kiến thiết: Giuse Trần Đức Lương
4.Thư ký: Giuse Nguyễn Thế Thiện
5.Thủ quỹ – Hiếu sự: Phaolô Nguyễn Văn Hậu
NHIỆM KỲ 10 : 1991–1995
1.Chủ tịch: Giuse Hoàng Thế Minh
2.Phó Chủ tịch 1 Phụng vụ: GB Nguyễn Ngọc Minh
3.Phó Chủ tịch 2 Kiến thiết – Hiếu sự: Fx Trần Văn Công
4.Thư ký: GB Đoàn Viết Hùng
5.Kinh tế – Tài chính: Đaminh Nguyễn Tiến Nho
6.Huấn giáo: Phêrô Nguyễn Văn Hồng
7.Thủ quỹ: Maria Cao Thị Minh Thu
NHIỆM KỲ 11 : 1995–1999
1.Chủ tịch: Fx Trần Văn Công
2.Phó Chủ tịch 1 Phụng vụ: Phêrô Trần Văn An
3.Phó Chủ tịch 2 Kế hoạch: Phaolô Hoàng Xuân Di
4.Tài chính: Đaminh Nguyễn Tiến Nho
5.Thư ký: Phêrô Cao Văn Sơn
5.Huấn giáo: Antôn Cao Đình Minh
7.Thủ quỹ: Anna Nguyễn Thị Lài
NHIỆM KỲ 12 : 1999–2003
1.Chủ tịch: Giuse Hoàng Văn Công
2.Phó Chủ tịch 1 Kế hoạch: Phaolô Hoàng Xuân Di
3.Phó Chủ tịch 2 Đoàn thể: Giuse Nguyễn Đình Hòa
4.Thư ký: Phêrô Cao Văn Sơn
5.Phụng vụ – Hiếu sự: Phaolô Trần Đức Tịnh
6.Tài chính: Phêrô Trần Đình Hy
7.Thủ quỹ: Anna Nguyễn Thị Lài
NHIỆM KỲ 13 : 2003–2007
1.Chủ tịch: Giuse Nguyễn Đình Hòa
2.Phó Chủ tịch 1 Kế hoạch – Hiếu sự: Giuse Trần Đức Thiện
3.Phó Chủ tịch 2 Đoàn thể: Fx Nguyễn Văn Trọng
4.Thư ký: Phaolô Đậu Quang Đồng
5.Tài chính: Antôn Nguyễn Đình Thắng
6.Phụng vụ: Phêrô Trần Đình Hy
7.Thủ quỹ: Têrêsa Lê Thị Hồng Xuân
NHIỆM KỲ 14 : 2007–2012
1.Chủ tịch: GB Nguyễn Ngọc Minh
2.Phó Chủ tịch 1 Đoàn thể: Giuse Trần Đức Thiện
3.Phó Chủ tịch 2 Phụng vụ: Giuse Trần Ngọc Hạnh
4.Thư ký: Phaolô Đậu Quang Đồng
5.Tài chính: Antôn Nguyễn Đình Thắng
6.Kế hoạch – Hiếu sự: Giuse Hoàng Thế Long
7.Thủ quỹ: Têrêsa Lê Thị Hồng Xuân
NHIỆM KỲ 15 : 2012–2016
1.Chủ tịch: Fx Trần Minh Thanh
2.Phó Chủ tịch 1 Đoàn thể – Kế hoạch: Giuse Hoàng Thế Long
3.Phó Chủ tịch 2 Phụng vụ: Gioan Phạm Quang Bình
4.Thư ký: GB Đậu Quang Mỹ
5.Tài chính: GB Trần Đình Dũng
6.Kiến thiết – Hiếu sự: GB Bùi Tiến Bộ
7.Thủ Quỹ: Anna Trần Thị Bình
NHIỆM KỲ 16 : 2016–2020
1.Chủ tịch Fx Trần Minh Thanh
2.Phó Chủ tịch Nội vụ – Phụng vụ: Gioan Phạm Quang Bình
3.Phó Chủ tịch Ngoại vụ – Đoàn thể:Giuse Hoàng Thế Phượng
4.Thư ký: GB Đậu Quang Mỹ
5.Tài chính - Kế Hoạch: GB Trần Đình Dũng
6.Thủ quỹ – Hiếu sự: GB Bùi Tiến Bộ
NHIỆM KỲ 17 : 2020–2024
1.Chủ tịch Giuse Hoàng Thế Phượng (RIP 18.5.2023)
2.Phó Chủ tịch Nội vụ – Phụng vụ: GB Trần Thanh Hiệp
(Chủ tịch HĐGX Từ 18.6.2023)
3.Phó Chủ tịch Ngoại vụ – Đoàn thể: Giuse Trần Ngọc Hợi
4.Thư ký: GB Đặng Quốc Thiện
5.Tài chính - Kế Hoạch: Cêcilia Đoàn Uyên Thao
6.Thủ quỹ – Hiếu sự: Phao lô Nguyễn Cao Long